Wave

Unit 2: I always get up early. What about you? Lesson 3

Dưới đây là phần Lesson 3 của Unit 2: I always get up early. What about you? (Tôi luôn thức dậy sớm. Còn bạn thì sao?) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 5 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

'always   

luôn luôn 

I 'always get up early.

Tôi luôn luôn dậy sớm.

'usually

thường xuyên

I ’usually have dinner at home.

Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

'often  

thường thường

I 'often go to bed early.

Tôi thường đi ngủ sớm.

'sometimes   

thỉnh thoảng

I 'sometimes go swimming on Sundays.

Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau.)

  • 1. a : I always go to bed early. (Tôi luôn đi ngủ sớm.)
  • 2. b : He often plays football after school. (Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.)
  • 3. a : She usually goes shopping on Sundays. (Cô ấy thường đi mua sắm vào những Chủ nhật.)
  • 4. b : We sometimes go camping at the weekend. (Chúng tôi thỉnh thoảng đi cắm trại vào cuối tuần.)

3. Let’s chant (Chúng ta cùng ca hát.)

  • What do you do in the morning? (Bạn làm gì vào buổi sáng?)
  • I always brush my teeth. (Tôi luôn luôn đánh răng.)
  • What do you do after getting up? (Bạn làm gì sau khi thức dậy?)
  • I usually go to school. (Tôi thường xuyên đi học.)
  • How often do you go to the library? (Bạn có thường đi đến thư viện không?)
  • I go there once a week. (Tôi đi đến đó một lần một tuần.)
  • How often do you play computer games? (Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?)
  • I play them every week! (Tôi chơi chúng mỗi tuần!)

4. Read and answer (Đọc và trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

Một ngày của Hoa

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữa sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô ấy đi mua sắm hai lần một tuần.

  • 1. What does Hoa do in the morning? (Hoa làm gì vào buổi sáng?)
    => Hoa gets up early, goes jogging and rides her bicycle to school. (Hoa dậy sớm, chạy bộ và đi xe đạp tới trường.)
  • 2. What does she do after school? (Cô ấy làm gì sau giờ học?)
    => She usually does her homework. (Cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà.)
  • 3. What TV programme does she watch once a week? (Chương trình ti vi cô ấy xem mỗi tuần một lần là gì?)
    => It's English for Kids. (Đó là Tiếng Anh cho bé.)
  • 4. How often does she go shopping? (Cô ấy thường đi mua sắm bao lâu 1 lần?)
    => She goes shopping twice a week./ Twice a week. (Cô ấy đi mua sắm hai lần một tuần. / Hai lần một tuần.)

5. Write about your day. (Viết về ngày của em.)

My name is Thanh.

In the morning, I always get up early. I always do morning exercise In the afternoon, I usually do my homework and play the piano. In the evening, I sometimes watch TV. I often go to bed early. I go swimming twice a week.

Dịch:

Tên của tôi là Thanh.

Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình và chơi đàn piano. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi. Tôi thường đi ngủ sớm. Tôi đi bơi hai lần một tuần.

6. Project (Dự án.)

Interview two of your classmates about their daily routines. (Phỏng vấn hai bạn học cùng lớp về thói quen hàng ngày của họ.)

7. Colours the stars (Tô màu những ngôi sao.)

Bây giờ tôi có thể...

  1. hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về thói quen hàng ngày
  2. nghe và gạch dưới nhửng đoạn văn về thói quen hằng ngày.
  3. đọc và gạch dưới những đoạn văn về thói quen hằng ngày.
  4. viết về ngày của tôi.