Trắc nghiệm Toán 3 kết nối bài 4 Ôn tập về bảng nhân 2, 5; Bảng chia 2,5
Dưới đây là hơn 80 bộ đề trắc nghiệm Toán tương ứng với chương trình học Toán sách Kết Nối Tri Thức. Mục lục được chúng tôi sắp xếp theo từng bài nên rất dễ tra cứu. Hơn nữa, mỗi câu hỏi trong bộ đề đều được lựa chọn câu trả lời và kéo xuống cuối để kiểm tra đáp án đúng.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 3 Bài 4 Ôn tập về bảng nhân 2, 5; Bảng chia 2,5 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: 2 được lấy 1 lần là
A. 2 x 1 = 2.
- B. 1 x 2 = 2.
- C. 2 : 1 = 2.
- D. 2 + 1 = 3.
Câu 2: 2 được lấy 2 lần là
- A. 2 - 2 = 0.
- B. 2 + 2 = 4.
C. 2 x 2 = 4.
- D. 2 : 2 = 1.
Câu 3: 2 được lấy 3 lần là
- A. 2 + 3 = 5.
- B. 3 - 2 = 1.
C. 2 x 3 = 6.
- D. 3 x 2 = 6.
Câu 4: Tính nhẩm 2 x 7 = ..........
A. 14.
- B. 15.
- C. 16.
- D. 17.
Câu 5: Tính nhẩm 2 x 5 = ..........
- A. 2.
- B. 5.
C. 10.
- D. 15.
Câu 6: Tính nhẩm 2 x 6 = ..........
- A. 1.
- B. 4.
- C. 18.
D. 12.
Câu 7: Tính nhẩm 2 x 9 = ..........
- A. 10.
B. 18.
- C. 12.
- D. 6.
Câu 8: Tính nhẩm 5 x 1 = ..........
- A. 10.
- B. 15.
C. 5.
- D. 7.
Câu 9: Tính nhẩm 5 x 8 = ..........
A. 40.
- B. 38.
- C. 56.
- D. 35.
Câu 10: Tính nhẩm 5 x 7 = ..........
- A. 5.
- B. 25.
C. 35.
- D. 20.
Câu 11: Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
D. 8.
Câu 12: Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
- A. 7 quả.
- B. 8 quả.
C. 9 quả.
- D. 10 quả.
Câu 13: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
8 x 5 .......... 18 : 2
- A. <.
B. >.
- C. =.
- D. Không dấu nào thỏa mãn.
Câu 14: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
45 : 5 .......... 6 x 2
A. <.
- B. >.
- C. =.
- D. Không dấu nào thỏa mãn.
Câu 15: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
14 : 2 .......... 35 : 5
- A. <.
- B. >.
C. =.
- D. Không dấu nào thỏa mãn.
Câu 16: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
20 : 2 + 58 .......... 3 x 5 - 4
- A. <.
B. >.
- C. =.
- D. Không dấu nào thỏa mãn.
Câu 17: Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?
A. 10.
- B. 9.
- C. 8.
- D. 7.
Câu 18: Tìm một đơn vị có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là?
- A. 84.
- B. 34.
C. 62.
- D. 73.
Câu 19: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có bao nhiêu đôi đũa?
- A. 12 đôi đũa.
B. 5 đôi đũa.
- C. 10 đôi đũa.
- D. 6 đôi đũa.
Câu 20: Cô giáo có 20 gói kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được 2 cái. Hỏi có bao nhiêu học sinh được cô giáo chia kẹo?
- A. 11 học sinh.
- B. 18 học sinh.
C. 10 học sinh.
- D. 14 học sinh.
Khám phá lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết Nối Tri Thức để nhanh chóng ôn tập kiến thức và bài tập về nhà của mình. Đồng thời các em cũng có thể tra cứu và đối chiếu đáp án trong sách bài tập của mình và rút ngắn thời gian học tập.
Nếu thầy bộ trắc nghiệm và lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết Nối Tri Thức của chúng tôi hữu ích đừng quên theo dõi website của chúng tôi. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo bộ đề thi, phiếu bài cuối tuần, phiếu thực hành Toán,... để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Chúng tôi cũng có thêm nhiều bài tập Toán nâng cao để các em tham khảo và nâng cao khả năng làm Toán của mình.