Giải VBT Toán 3 Kết nối bài 19 Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông
81 bài học trong chương trình SGK Toán lớp 3 Kết Nối Tri Thức đều được đội ngũ giáo viên hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy của chúng tôi. Đáp án của mỗi bài tập đều được chúng tôi đính kèm ngay phía dưới câu hỏi nên việc đối chiếu và theo dõi vô cùng dễ dàng. Việc luyện tập thường xuyên cũng giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài tập Toán lớp 3.
Hướng dẫn giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông trang 49 VBT toán 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
Tiết 1
Bài 1 : Viết tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu).
Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình vẽ bên có:
a ) Các hình tam giác là: ........................................... .
b ) Các hình tứ giác là: .......................................... .
Trong hình vẽ bên có:
a ) Các hình tam giác là: AIB, IDC, BIC .
b ) Các hình tứ giác là: AIBC, IDCB, ADCB .
Bài 3 : Qua bốn đỉnh của hình vuông MNPQ, hãy vẽ các đoạn thẳng để chia hình vuông đó thành 4 hình tam giác.
4 hình tam giác là : MOQ, MON, NOP, POQ .
Bài 4 : Mảnh vườn nhà cô Lan có dạng hình chữ nhật ABCD. Em hãy nối các điểm đã đánh dấu (như hình vẽ) để giúp cô Lan chia mảnh vườn đó theo mỗi yêu cầu dưới đây.
Tiết 2
Bài 1 : a ) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.
b ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 2 : Đ, S ?
Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:
Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẳng trong hình đã cho, ta có:
a ) Hình vuông có cạnh 5 cm.
b ) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm.
c ) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm.
Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẳng trong hình đã cho, ta có:
a ) Đ
b ) S
c ) S
Bài 3 : Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng …… sải tay.
b ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng …… gang tay.
c ) Bàn học của em có chiều dài khoảng …… gang tay.
d ) Bàn học của em có chiều rộng khoảng …… gang tay.
a ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 3 sải tay.
b ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 20 gang tay.
c ) Bàn học của em có chiều dài khoảng 10 gang tay.
d ) Bàn học của em có chiều rộng khoảng 6 gang tay.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.
a ) Chiều dài của hình chữ nhật đó là …… dm.
b ) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là …… dm.
Mỗi viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.
a ) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 15 dm.
b ) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 10 dm.
Tiết 3
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).
a ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.
b ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.
c ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).
a ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.
b ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.
c ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MNPQ là hình chữ nhật có NP = 50 cm.
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là …… cm.
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.
Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
A . 6 que tính B . 7 que tính C. 8 que tính
b ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
A . 6 que tính B . 7 que tính C. 10 que tính
a ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
C. 8 que tính
b ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
B. 7 que tính
Tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 sách Kết Nối Tri Thức của chúng tôi để ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Câu hỏi trắc nghiệm được Giaibaitapsgk tổng hợp theo từng tuần, từng bài học nên không bị nặng kiến thức lại dễ dàng ghi nhớ.
Sau khi tham khảo tài liệu giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết Nối Tri Thức các em cũng có thể xem thêm Toán Tiếng Anh lớp 3 - vừa rèn luyện kỹ năng giải toán vừa nâng cao khả năng ngôn ngữ. Cùng với đó bộ đề thi Toán lớp 3 được Giaibaitapsgk cập nhật năm 2023 cũng giúp các em ôn luyện kiến thức, làm quen với những dạng bài quan trọng trong đề thi một cách nhanh chóng, hiệu quả.