Lời giải bài 7,8 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể
Với giải bài tập chuyên đề 12 Kết nối tri thức hay và ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát chuyên đề học tập Sinh học 12 giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập chuyên đề 12.
01 Đề bài:02 Bài giải:
Bài 7: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Giải:
a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
- Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
- Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41
- Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580/1000 = 0,58
- Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01
=> Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
- Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì
0,41 x 0,01 = (0,58/2)2
=> 0,0041 = 0.0841.
b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền
c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7
Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3
Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là
(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa
Bài 8: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen?
Giải:
- Tính trạng lông nâu là trội do A quy định
- Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định
- Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là: 1050/1500 = 0,7
- Tỉ lệ thể dị hợp Aa là: 150/1500 = 0,1
- Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là: 300/1500 = 0,2
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa
Bộ tài liệu hướng dẫn và cách ôn luyện tốt giải chính xác bài tập bộ môn 12. Giúp các em học tập và nâng cao nhanh kiến thức chuyên môn.
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên bỏ qua những chuyên đề ôn tập bộ môn 12 và các bộ môn quan trọng khác của Trang tài liệu bạn nhé!