Lời giải bài 5,6 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể
Với giải bài tập chuyên đề 12 Kết nối tri thức hay và ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát chuyên đề học tập Sinh học 12 giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập chuyên đề 12.
01 Đề bài:02 Bài giải:
Bài 5: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
* QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn: p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 và khi đó có được p2 q2 = (2pq/2)2
- Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48
Và 0.36 x 0.16 = (0.48/2)2
=> Vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.
Cách giải 2:
* QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p = 0,7 + 0,1 q = 0.1 +0.1
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa
=> 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa
=> Vậy quần thể không cân bằng.
Bài 6: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng:
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
1
0
0
2
0
1
0
3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
- Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
- Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng.
- Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
- Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng.
Bộ tài liệu hướng dẫn và cách ôn luyện tốt giải chính xác bài tập bộ môn 12. Giúp các em học tập và nâng cao nhanh kiến thức chuyên môn.
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên bỏ qua những chuyên đề ôn tập bộ môn 12 và các bộ môn quan trọng khác của Trang tài liệu bạn nhé!