Trắc nghiệm hóa học 11: bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Kiến thức nằm trong 25 bài thuộc bộ sách lớp 11 đã được chúng tôi tổng hợp kiến thức thành các dạng câu hỏi trắc nghiệm Hoá 11. Mỗi câu hỏi, mỗi vấn đề đều có hướng dẫn giải chi tiết, ngắn gọn nên các em có thể tra cứu bất cứ lúc nào. Trong đó có đầy đủ những phần chính của bài học gồm: Mở đầu, Khái niệm, Bài tập kèm hướng dẫn giải. Do đó, tham khảo tài liệu của chúng tôi các em có thể dễ dàng học hỏi và ôn tập bộ môn lớp 11
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion ( không trùng lặp) trong số các ion sau:
NH$_{4}^{+}$; Ba$^{2+}$; Mg$^{2+}$; Al$^{3+}$; Cl$^{-}$; Br$^{-}$; CO$_{3}^{2-}$; PO$_{4}^{3-}$.
Các caiton và anion trong từng ống nghiệm là:
- A. Ống nghiệm 1: NH$_{4}^{+}$, Al$^{3+}$,CO$_{3}^{2-}$, PO$_{4}^{3-}$; Ống nghiệm 2: Ba$^{2+}$, Na$^{+}$, Cl$^{-}$, Br$^{-}$
- B. Ống nghiệm 1: Ba$^{2+}$l; Na$^{+}$, Cl$^{-}$, PO$_{4}^{3-}$; Ống nghiệm 2: NH$_{4}$^{+}$, Al$^{3+}$,Br$^{-}$
C. Ống nghiệm 1: NH$_{4}^{+}$, Na$^{+}$, CO$_{3}^{2-}$, PO$_{4}^{3-}$; Ống nghiệm 2: Ba$^{2+}$, Cl$^{-}$, Br$^{-}$, Al$^{3+}$
- D. Ống nghiệm 1: NH$_{4}^{+}$, Na$^{+}$,CO$_{3}^{2-}$, Br$^{-}$; Ống nghiệm 2: Ba$^{2+}$, Al$^{3+}$, Cl$^{-}$, PO$_{4}^{3-}$
Câu 2: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là:
A. FeCl$_{2}$ + H$_{2}$S $\rightarrow $ FeS+ 2HCl
- B. 3O$_{2}$ + 2H$_{2}$S $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2H$_{2}$O + 2SO$_{2}$
- C. Cl$_{2}$ + 2NaOH $\rightarrow $ NaCl+ NaClO+ H$_{2}$O
- D. O$_{3}$ + 2KI+ H$_{2}$O $\rightarrow $ 2KOH+ I$_{2}$+ O$_{2}$
Câu 3: Phản ứng giữa các chất nào sau đây chắc chắn tạo ra sản phẩm là chất khí?
- A. HCl và Na$_{2}$CO$_{3}$
B. NaHSO$_{4}$ và NaHCO$_{3}$
- C. NaCl và AgNO$_{3}$
- D. H$_{2}$SO$_{4}$ và CH$_{3}$COONa
Câu 4: Phương trình ion rút gọn nào sau đây sai?
- A. H$^{+}$+ OH$^{-}$ $\rightarrow $ H$_{2}$O
- B. Cu$^{2+}$ + 2OH$^{-}$ $\rightarrow $ Cu(OH)$_{2}$
- C. H$^{+}$+ HSO$_{3}^{-}$ $\rightarrow $ H$_{2}$O+ SO$_{2}$
D. K$^{+}$+ NO$_{3}^{-}$ $\rightarrow $ KNO$_{3}$
Câu 5: Nhỏ từ từ Na$_{2}$CO$_{3}$ vào dung dịch CaCl$_{2}$ cho đến dư. Hiện tượng quan sát đúng là:
A. Có kết tủa trắng tạo thành
- B. Có kết tủa vàng tạo thành
- C. Có kết tủa xanh tạo thành
- D. Có khí không màu bay ra
Câu 6: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO$_{3}$?
- A. KBr
- B. K$_{3}$PO$_{4}$
- C. HCl
D. H$_{3}$PO$_{4}$
Câu 7: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A. AlCl$_{3}$ và Na$_{2}$CO$_{3}$
B. NaAlO$_{2}$ và KOH
- C. HNO$_{3}$ và NaHCO$_{3}$
- D. NaCl và AgNO$_{3}$
Câu 8: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số các ion sau:
Ba$^{2+}$, Al$^{3+}$, Na$^{+}$, Ag$^{+}$, CO$_{3}^{2-}$, Cl$^{-}$, SO$_{4}^{2-}$.
Các dung dịch đó là:
A. BaCl$_{2}$, AL$_{2}$(SO$_{4})_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, AgNO$_{3}$
- B. Ba(NO$_{3})_{2}$, AL$_{2}$(SO$_{4})_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, AgI
- C. BaCl$_{2}$, Al$_{2}$(CO$_{3})_{3}$, Na$_{2}$SO$_{4}$, AgNO$_{3}$
- D. Ba(NO$_{3})_{2}$, AL$_{2}$(SO$_{4})_{3}$, NaCl, Ag$_{2}$CO$_{3}$
Câu 9: Cho 47 gam K$_{2}$O vào m gam dung dịch KOH 14%, thu được dung dịch KOH 21%. Giá trị của m là?
- A. 353
B. 659
- C. 753
- D. 800
Câu 10: Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của hai kim loại A và B vào nước thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ BaCl$_{2}$ để kết tủa hết ion SO$_{4}^{2-}$, thu được 11,65 gam BaSO$_{4}$ và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là?
A. 5,95
- B. 6,5
- C. 7,0
- D. 8,2
Câu 11: CHo 4 dung dịch:
NH$_{4}$NO$_{3}$, (NH$_{4})_{2}$SO$_{4}$, KNO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$.
Chỉ dùng thêm kim loại Ba, có thể nhận biết được những dung dịch nào?
- A. H$_{2}$SO$_{4}$
- B. NH$_{4}$NO$_{3}$ và H$_{2}$SO$_{4}$, H$_{2}$SO$_{4}$
- C. NH$_{4}$NO$_{3}$ và NH$_{4}$NO$_{3}$
D. Nhận biết được cả 4 dung dịch trên
Câu 12: Phản ứng giữa các dung dịch nào sau đây tạo thành sản phẩm là chất kết tủa
1. HCl và Na$_{2}$CO$_{3}$ 2. NaOH và CuSO$_{4}$
3. NaCl và AgNO$_{3}$ 4. H$_{2}$SO$_{4}$ và CH$_{3}$COONa
A. 1,2
- B. 2,3
- C. 3,4
- D, 1,4
Câu 13: Cho dãy các chất:
KOH, Ca(NO$_{3})_{2}$, SO$_{3}$, NaHSO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{3}$, K$_{2}$SO$_{4}$.
Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung BaCl$_{2}$ là?
- A. 4
- B. 6
- C. 3
- D. 2
Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng trao đổi ion?
(1). Zn+ CuSO$_{4}$ $\rightarrow $ ZnSO$_{4}$ + Cu
(2). AgNO$_{3}$ + HCl $\rightarrow $ AgCl + HNO$_{3}$
(3). NaOH + HCl $\rightarrow $ NaCl+ H$_{2}$O
(4). Fe + 2HCl $\rightarrow $ FeCl$_{2}$ + H$_{2}$
(5). 2KOH + CuCl$_{2}$ $\rightarrow $ 2KCl + Cu(OH)$_{2}$
(6). CH$_{3}$COOH + Cl$_{2}$ $\rightarrow $ ClCH$_{2}$COOH+ HCl
- A. (1), (2), (3), (4), (5)
- B. (2), (5), (6)
C. (2), (3), (5)
- D. (2), (3), (6)
Câu 15: Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO$_{3}$ thì tạo kết tủa có khối lượng bằng khối lương của AgNO$_{3}$ tham gia phản ứng.
Thành phần % theo khối lượng của NaBr trong hỗn hợp là?
- A. 25,84%
- B. 72,16%
- C. 27,84%
- D. 59,55%
Câu 16: Cặp chất nào sau đây hòa tan trong nước đều phân li ra ion?
- A. C$_{11}$H$_{22}$O$_{11}$, MgCl$_{2}$
- B. C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$, Ba(OH)$_{2}$
- C. Na$_{2}$CO$_{3}$, CH$_{3}$COOC$_{2}$H$_{5}$
D. NaCl, KOH
Câu 17: Một thể tích dung dịch Pb(NO$_{3})_{2}$ 2.10$^{-3}$M được trộn với cùng thể tích dung dịch NaI 2.10$^{-3}$M. Biết tích số tan T$_{PbI_{2}}$= 7,9.10$^{-9}$. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Sau khi trộn, nồng độ mỗi chất tăng lên gấp đôi
- B. Sau khi trộn, nồng độ mỗi chất giảm xuống gấp ba lần
C. Dung dịch sau khi trộn không xuất hiện kết tủa PbI$_{2}$
- D. Dung dịch sau khi trộn có xuất hiện kết tủa PbI$_{2}$
Câu 18: Người ta có thể dung NaCl để sát trùng, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống ngâm trong dung dịch NaCl 10- 15 phút. Khả năng diệt trùng của NaCl là do:
- A. Dung dịch NaCl tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh
- B. Dung dịch NaCl có thể tạo ra Cl$_{2}$ có tính sát khuẩn
C. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu
- D. Dung dịch tạo ra ion Cl$^{-}$ có tính khử
Câu 19: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
- A. Các chất tham gia phản ứng là các chất dễ tan
B. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng
- C. Tạo thành ít nhất một chất kết tủa hoặc chất khí
- D. Các chất tham gia phản ứng là chất điện li cực mạnh
Câu 20: Xét cân bằng: C$_{2}$H$_{5}$O$^{-}$ + H$_{2}$O $\rightleftharpoons $ C$_{2}$H$_{5}$OH+ OH$^{-}$
Trong đó ion C$_{2}$H$_{5}$O$^{-}$ đóng vai trò như là:
- A. Một tác nhân oxi hóa
- B. Một axit theo Bronstet
C. Một bazo theo thuyết Bronstet
- D. Một axit theo Areniut
Câu 21: Cho 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn: AgNO$_{3}$, KOH, HCl và NaNO$_{3}$. Dùng kim loại nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên là đúng?
- A. Na
- B. K
- C. Ba
D. Cu
Câu 22: Dung dịch chứa ion H$^{+}$ có thể phản ứng với dung dịch chứa các ion hay phản ứng với chất rắn nào sau đây?
- A. BaCO$_{3}$; Na$_{2}$CO$_{3}$; Cu(OH)$_{2}$
- B. Fe(OH)$_{3}$; Fe$_{2}$O$_{3}$; CuO
- C. OH$^{-}$; CO$_{3}^{2-}$; HSO$_{3}^{-}$
D. Cả A, B, C đều đúng
Đừng quên tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm 11 mà Giaibaitapsgk.net đã tổng hợp. Dựa vào đó các bạn học sinh có thể ôn luyện kiến thức bộ môn Hoá 11 theo từng bài. Từ đó có thể giải bài tập trắc nghiệm 11 một cách dễ dàng và chính xác nhất.
Với giáo án, bài giải SGK 11 của Giaibaitapsgk tin rằng các em học sinh có thể dễ dàng hoàn thành chương trình học và giành được số điểm cao như mong muốn. Đừng quên them khảo thêm bài tập trắc nghiệm Hoá 11 của chúng tôi.