Wave

Trắc nghiệm hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Kiến thức nằm trong 25 bài thuộc bộ sách lớp 11 đã được chúng tôi tổng hợp kiến thức thành các dạng câu hỏi trắc nghiệm Hoá 11. Mỗi câu hỏi, mỗi vấn đề đều có hướng dẫn giải chi tiết, ngắn gọn nên các em có thể tra cứu bất cứ lúc nào. Trong đó có đầy đủ những phần chính của bài học gồm: Mở đầu, Khái niệm, Bài tập kèm hướng dẫn giải. Do đó, tham khảo tài liệu của chúng tôi các em có thể dễ dàng học hỏi và ôn tập bộ môn lớp 11

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hợp chất H$_{3}$PO$_{4}$ và HNO$_{3}$ cùng tác dụng với dãy chất nào sau đây? 

  • A. MgO, KOH, NH$_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$
  • B. KOH, HCl, NH$_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$
  • C. CuCl$_{2}$, KOH, NH$_{3}$, Na$_{2}$CO$_{3}$
  • D. NaCl, KOH, Na$_{2}$CO$_{3}$, NH$_{3}$

Câu 2: Sản phẩm tạo thành khi cho AgNO$_{3}$ tác dụng với dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ là? 

  • A. Ag$_{3}$PO$_{4}$+ 3HNO$_{3}$
  • B. Ag$_{2}$HPO$_{3}$ + 2HNO$_{3}$
  • C. 2Ag + H$_{3}$PO$_{4}$ + 2HNO$_{3}$
  • D. Ag+ 2H$_{3}$PO$_{4}$ + NO

Câu 3: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10g dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 49%. Sau phản ứng trong dung dịch có các muối: 

  • A. Na$_{2}$HPO$_{4}$
  • B. NaH$_{2}$PO$_{4}$ và Na$_{3}$PO$_{4}$
  • C. NaH$_{2}$PO$_{4}$
  • D. Na$_{3}$PO$_{4}$ và Na$_{2}$HPO$_{4}$

Câu 4: Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?

  • A. axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh
  • B. axit photphoric là axit ba nấc 
  • C. axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình
  • D. axit photphoric làm quỳ tím chuyển đỏ

Câu 5: Muối photphat nào sau đây tan được nhiều trong nước? 

  • A. Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$
  • B. Zn$_{3}$(PO$_{4})_{2}$
  • C. (NH$_{4})_{3}$PO$_{4}$
  • D. Mg$_{3}$(PO$_{4})_{2}$

Câu 6: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế H$_{3}$PO$_{4}$ trong phòng thí nghiệm?

  • A. P+ HNO$_{3}$ đặc nóng
  • B. Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$+ H$_{2}$SO$_{4}$ đặc
  • C. P$_{2}$O$_{5}$+ H$_{2}$O
  • D. HPO$_{3}$ + H$_{2}$O

Câu 7: Cho dung dịch chứa a mol H$_{2}$SO$_{4}$ và dung dịch chứa 2,5a mol Na$_{3}$PO$_{4}$ thu được dung dịch X. Các chất tan có trong  X là? 

  • A. Na$_{3}$PO$_{4}$, Na$_{2}$HPO$_{4}$ và Na$_{2}$SO$_{4}$
  • B. H$_{3}$PO$_{4}$, H$_{2}$SO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{4}$
  • C. NaH$_{2}$PO$_{4}$, H$_{3}$PO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{4}$
  • D. Na$_{2}$HPO$_{4}$, NaH$_{2}$PO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{4}$

Câu 8: Cho dãy biến hóa sau: 

    Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$ $\overset{ +H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}$ H$_{3}$PO$_{4}$ $\overset{ +Ca_{3}PO_{4}}{\rightarrow}$ Ca(H$_{2}$PO$_{4})_{2}$

Biết hiệu suất phản ứng là 70%, khối lượng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 70% đã dùng để điều chế được 468 gam Ca(H$_{2}$PO$_{4})_{2}$ là? 

  • A. 800 gam
  • B. 350 gam
  • C. 400 gam 
  • D. 700 gam

Câu 9: Khi đun nóng từ từ, H$_{3}$PO$_{4}$ bị mất theo sơ đồ: 

                               H$_{3}$PO$_{4}$ $\rightarrow $ X $\rightarrow $ Y $\rightarrow $  Z  

Các chất X, Y , Z lần lượt là

  • A. H$_{2}$PO$_{4}$, HP$_{3}$, H$_{4}$P$_{2}$O$_{7}$
  • B. HP$_{3}$, H$_{4}$P$_{2}$O$_{7}$, P$_{2}$O$_{5}$
  • C. H$_{4}$P$_{2}$O$_{7}$, P$_{2}$O$_{5}$, HP$_{3}$
  • D. H$_{4}$P$_{2}$O$_{7}$, HP$_{3}$, P$_{2}$O$_{5}$

Câu 10: Thành phần chính của quặng photphorit là: 

  • A. CaHPO$_{4}$
  • B. NH$_{4}$H$_{2}$PO$_{4}$
  • C. Ca(H$_{2}$PO$_{4})_{2}$
  • D. Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$

Câu 11: Cho các phản ứng sau: 

(1). Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$ + C+ Si ( lò điện) ; 

(2). NH$_{3}$ + O$_{2}$( t$^{\circ}$C cao);

(3). Cu(NO$_{3})_{2}$ ( t$^{\circ}$C cao); 

(4). NH$_{4}$Cl+ NaOH

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3)

Câu 12: Lấy V ml dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. 

Giá trị của V là: 

  • A. 85
  • B. 75
  • C. 125
  • D. 150

Câu 13: Cho 4 dung dịch sau: Na$_{3}$PO$_{4}$, Na$_{2}$HPO$_{4}$, NaH$_{2}$PO$_{4}$ và H$_{3}$PO$_{4}$ có cùng nồng độ mol, có các giá trị pH lần lượt là: pH$_{1}$, pH$_{2}$, pH$_{3}$, và pH$_{4}$. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với sự tăng dần độ pH? 

  • A. pH$_{1}$< pH$_{2}$< pH$_{3}$< pH$_{4}$
  • B. pH$_{4}$< pH$_{3}$< pH$_{2}$< pH$_{1}$
  • C. pH$_{3}$< pH$_{4}$< pH$_{1}$< pH$_{2}$
  • D. pH$_{2}$< pH$_{1}$< pH$_{4}$< pH$_{3}$

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO$_{3}$ 63% ( đặc, nóng) thu được dung dịch X và V lít khí (đktc) NO$_{2}$ duy nhất. Giá trị của V là? 

  • A. 11,2
  • B. 5,6
  • C. 10,08
  • D. 8,96

Câu 15: Khi dẫn NH$_{3}$ vào bình chứa H$_{3}$PO$_{4}$ khan thu được phân bón amophot, biết n$_{NH_{3}}$: n$_{H_{3}PO_{4}}$= 3: 2. Nếu dùng hết 1,96 gam H$_{3}$PO$_{4}$ thì khối lượng phân bón thu được là? 

  • A. 2,47 gam
  • B. 1,95 gam
  • C. 3,45 gam
  • D. 2,7 gam

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX$_{3}$ trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H$_{3}$PO$_{4}$ là một axit hai nấc. Công thức của PX$_{3}$ là?

  • A. PBr$_{3}$
  • B. PI$_{3}$
  • C. PF$_{3}$
  • D. PCl$_{3}$

Câu 17: Cho sơ đồ sau:  HCl+ muối X $\rightarrow $ H$_{3}$PO$_{4}$ + NaCl

Hãy cho biết có bao nhiêu muối X thỏa mãn

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng ?

  • A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$.CaF$_{2]$
  • B. Trong công nghiệp, P được điều chế từ Ca$_{3}$P, SiO$_{2}$ và C
  • C. Ở điều kiện thường, P đỏ tác dụng với O$_{2}$ tạo ra sản phẩm P$_{2}$O$_{5}$
  • D. Các muối Ca$_{3}$(PO$_{4})_{2}$ và CaHPO$_{4}$ đều tan trong nước

Câu 19: Lấy 124 gam P đem điều chế H$_{3}$PO$_{4}$ với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H$_{3}$PO$_{4}$ 35% ( D= 1,25 gam/ml) có thể thu được là: 

  • A. 1220 ml
  • B. 936 ml
  • C. 1000 ml
  • D. 896 ml

Câu 20: Photpho trắng thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dung dịch nào? 

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước
  • C. Benzen
  • D. ete

Đừng quên tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm 11 mà Giaibaitapsgk.net đã tổng hợp. Dựa vào đó các bạn học sinh có thể ôn luyện kiến thức bộ môn Hoá 11 theo từng bài. Từ đó có thể giải bài tập trắc nghiệm 11 một cách dễ dàng và chính xác nhất.

Với giáo án, bài giải SGK 11 của Giaibaitapsgk tin rằng các em học sinh có thể dễ dàng hoàn thành chương trình học và giành được số điểm cao như mong muốn. Đừng quên them khảo thêm bài tập trắc nghiệm Hoá 11 của chúng tôi.