Wave

Giải Hóa học 11 Kết nối bài 3 Ôn tập chương 1

56 tiết học trong chương trinh lớp 11 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.

Giải bài 3: Ôn tập chương 1 sách Hóa học 11 Kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.


Đáp án B.

KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

Câu 2: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

A. pH giảm đi 0,5 đơn vị.

C. pH tăng gấp đôi.

C. pH tăng 2 đơn vị.


Đáp án D.

pH dung dịch ban đầu là:

pH = -lg[H$^{+}$] = -lg[1]= 0

Số mol HCl lúc ban đầu là: 

V1.CM = 10.10$^{-3}$.1 = 0,01 mol

Nồng độ mol HCl lúc sau là: 

n/V2 = 0,01/1 = 0,01 mol/L

pH dung dịch lúc sau là:

pH = -lg[H$^{+}$] = -lg[0,01] = 2

Câu 3: Tính pH của các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaOH 0,1 M;

b) Dung dịch HCL 0,1 M;

c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.


a) [OH$^{-}$]  = 0,1 M.

[H$^{+}$] = 10$^{-14}$/[OH$^{-}$] = 10$^{-14}$/0,1 = 10$^{-13}$ M.

pH = -lg[H$^{+}$] = -lg10$^{-13}$ = 13.

b) [H$^{+}$] = 0,1 M.

pH = -lg[H$^{+}$] = -lg0,1 = 1.

c) [OH$^{-}$]  = 2.0,01 = 0,02 M.

[H$^{+}$] = 10$^{-14}$/[OH$^{-}$] = 10$^{-14}$/0,02 = 5.10$^{-13}$ M.

pH = -lg[H$^{+}$] = -lg5.10$^{-13}$ = 12,3.

Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2SO3(g)

b) 2C(s) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2CO(g)

c) AgCl(s) $\rightleftharpoons $ Ag$^{+}$(aq) + Cl$^{-}$(aq)


a) $K_{C}=\frac{[SO_{3}]^{2}}{{[O_{2}].[SO_{2}]^{2}}}$

b) $K_{C}=\frac{[CO]^{2}}{{[O_{2}]}}$.

c) $K_{C}=[Ag^{+}].[Cl^{-}]$.

Câu 5: Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) $\rightleftharpoons $ 2HI(g)        $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi tăng nhiệt độ, cần bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.

C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2, thì giá trị hằng số cân bằng tăng.

D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.


Đáp án C.

Hằng số cân bằng không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất.

Câu 6: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3(s) + 3CO(g) $\rightleftharpoons $ 2Fe(s) + 3CO2(g)      $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0

Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cần bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).


- Giảm nhiệt độ: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0 chiều thuận là chiều toả nhiệt, vì vậy nếu giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

- Tăng nồng độ các chất ban đầu.

Câu 7: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) $\rightleftharpoons $ H2(g) + CO2(g)

Ở 427°C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 427°C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.


Nồng độ của 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước ban đầu là:

[CO] = [H$_{2}$O] = $\frac{1}{10}$ = 0,1 mol/L

Gọi nồng độ mol khi cân bằng [H$_{2}$] = [CO$_{2}$] = a mol/L (a > 0,1)

$\Rightarrow $ [CO] = [H$_{2}$O] = 0,1 - a mol/L

Vậy nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:

Ta có: $K_{C}=\frac{[H_{2}].[CO_{2}]}{{[CO].[H_{2}O]}}$

$\Rightarrow \frac{a.a}{(0,1-a).(0,1-a)}$ = 8,3

$\Rightarrow $ a = 0,074 mol/L

Vậy khi cân bằng [H$_{2}$] = [CO$_{2}$] = 0,074 mol/L; [CO] = [H$_{2}$O] = 0,1 - 0,074 = 0,026 mol/L

Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập lớp 11 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá học 11, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm 11, giải vở bài tập lớp 11 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.

Bài viết liên quan