Trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời sáng tạo học kì II
Những kiến thức quan trọng, mỗi câu hỏi trong 18 bài đều được Giaibaitapsgk cung cấp hướng dẫn giải lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo rõ ràng. Tham khảo hướng dẫn của chúng tôi các em học sinh có thể nắm được nội dung trọng tâm cần ghi nhớ, dễ dàng hoàn thành bài tập về nhà với phần luyện tập. Hơn nữa, tài liệu được sắp xếp theo 18 bài học nên các em có thể tra cứu siêu dễ dàng.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 7 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc?
A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.
B. Xưng vương.
C. Đóng đô ở Cổ Loa.
D. Đặt tên nước.
Câu 2: Ngô Quyền xưng vương vào năm nào?
A. Năm 938.
B. Năm 939.
C. Năm 968.
D. Năm 981.
Câu 3: Nhà Lý được thành lập năm nào?
A. Năm 1009.
B. Năm 1010.
C. Năm 1075.
Câu 4: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Bắt giam vào ngục.
C. Tỏ thái độ giảng hoà.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 5: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào?
A. 1397.
B. 1400.
C. 1407.
D. 1408.
Câu 6: Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lê Lợi.
B. Nguyễn Trãi.
C. Nguyễn Xí.
D. Đinh Lễ.
Câu 7: Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu
A. Đại Cồ Việt.
B. Vạn Xuân.
C. Đại Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 8: Năm 1069, vua Chăm-pa đã nhường cho nhà Lý ba châu là
A. Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.
B. Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.
C. châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.
D. Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.
Câu 9: Sính lễ của vua Chế Mân để kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt là hai châu nào?
A. Địa Lý, Ma Linh.
B. Chiêm Động, Cổ Lũy.
C. châu Ô, châu Rí.
D. Bố Chính, châu Ô.
Câu 10: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành
A. 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô
B. 24 lộ, phủ, châu.
C. 12 lộ, phủ, châu.
D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Hồ?
A. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị.
B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Kinh tế trì trệ, nạn mất mùa xảy ra liên tiếp.
D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi.
Câu 12: Nhà Lý kết thúc 216 năm tồn tại bằng sự kiện nào?
A. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu ở chùa Chân Giáo.
B. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính, lật đổ nhà Lý.
C. Vua Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.
D. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
Câu 13: Vị vua đầu tiên của vương triều Lý là
A. Lý Thái Tổ.
B. Lý Thái Tông.
C. Lý Thánh Tông.
D. Lý Nhân Tông.
Câu 14: Người đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước là
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn.
C. Ngô Quyền.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 15: Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đã đổi quốc hiệu thành
A. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam.
C. Việt Nam.
D. Đại Việt.
Câu 16: Người đã chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn.
C. Ngô Quyền.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 17: Nhà Trần đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hoàng triều luật lệ.
D. Luật Hồng Đức.
Câu 18: Vào Đại Việt, quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu?
A. Chương Dương.
B. Quy Hoá.
C. Bình Lệ Nguyên.
D. Các vùng trên
Câu 19: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?
A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui
B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam
C. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi
D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công
Câu 20: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?
A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt
B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam
C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam
D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt
Câu 21: Công trình kiến trúc nào tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là
A. Thánh Địa Mỹ Sơn.
B. Đền Bô-rô-bu-đua.
C. Đền Ăng-co Vát.
D. Đại bảo tháp San-chi.
Câu 22: Trong thế kỉ X, Cham-pa thường xuyên phải đối phó các cuộc tấn công từ phía Nam của
A. Trung Quốc.
B. Đại Việt.
C. Chân Lạp.
D. Xiêm.
Câu 23: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?
A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã
B. Đạo – Phủ - Châu – xã
C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã
D. Phủ - huyện – Châu
Câu 24: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Câu 25: Lực lượng nhà Minh vào xâm lược nước ta gồm bao nhiêu quân?
A. 10 vạn quân và hàng nghìn dân phu.
B. 30 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.
C. 40 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.
D. 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu.
Câu 26: Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ của quân dân nhà Trần gắn liền với tên tuổi của ai?
a. Trần Thái Tông.
b. Trần Thủ Độ.
c. Trần Thánh Tông.
d. Câu a và b đúng
Câu 27: Thời Trần bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ
A. quân chủ trung ương tập quyền
B. phong kiến phân quyền
C. quân chủ lập hiến
- D. quân chủ đại nghị
Câu 28: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là:
A. Hình thư
B. Gia Long
C. Hồng Đức
D. Cả 3 đều sai
Câu 29: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Bạch Hạc.
D. Phong Châu.
Câu 30: Những việc làm của Ngô Quyền đã thể hiện điều gì?
A. Tư tưởng cát cứ.
B. Tinh thần độc lập, tự chủ.
C. Sự thần phục đối với nhà Nam Hán.
D. Sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc.
Câu 31: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 32: Đê Đỉnh Nhĩ là gì
A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển
B. Đê đắp ngang cửa biển
C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông
D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông
Câu 33: Khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, vua Trần cho quân về vùng nào?
a. Thiên Mạc (Duy Tiên - Hà Nam).
b. Quy Hoá (Yên Bái - Lào Cai).
c. Đồng Bộ Đầu (bên sông Hồng, phố Hàng Than - Hà Nội).
d. Tất cả các vùng trên.
Câu 34: Nguyên nhân nào dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A. Nhà Hồ không có sự chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến, lực lượng quân đội nhỏ bé.
B. Do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nên không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.
C. Nhà Hồ không có tinh thần kháng chiến.
D. Do quân Minh được Cham-pa giúp đỡ, nhà Hồ không chống đỡ nổi.
Câu 35: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Câu 36: Khoảng năm 1000, vua Vi-gya-a Sơ-ri rời kinh đô về
A. In-đờ-ra-pu-a.
B. Sin-ha-pu-a.
C.Vi-ra-pu-ra.
D. Vi-giay-a.
Câu 37: Nửa sau thế kỉ XIII, Vương quốc Cham-pa
A. được thành lập.
B. bước vào giai đoạn ổn định.
C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
D. bị Chân Lạp thôn tính.
Câu 38: Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 40: Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?
A. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.
B. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao chỉ và xác nhập vào Trung Quốc.
C. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.
D. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta. Cưỡng bức nhân dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
Giaibaitapsgk cũng cung cấp nhiều tài liệu học tốt, hướng dẫn giải 7 hữu ích khác. Vì thế đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật nhanh nhất tài liệu học tốt sách lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em giành được điểm số cao.