Giải bài 7 Hoá trị và công thức hoá học
Dưới đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn giải bài tập 7 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chương trình mới. Hơn 30 bài học được chúng tôi chia thành những cụm chủ đề chính, mỗi cụm chủ đề lại có những bài học liên quan đến nhau nên sẽ dễ dàng tra cứu, ôn tập. Mỗi câu hỏi đều sẽ được lồng ghép tình huống và hình ảnh sinh động gắn liền với thực tiễn cuộc sống.
Giải bài 7 Hoá trị và công thức hoá học - sách chân trời sáng tạo khoa học tự nhiên 7. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
1. HOÁ TRỊ
Câu hỏi 1. Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?
Nhận xét :
- Mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.
- Mỗi nguyên tử của nguyên tố S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.
- Mỗi nguyên tử của nguyên tố P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.
- Mỗi nguyên tử của nguyên tố C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.
Câu hỏi 2. Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phẩn tử ở Hình 7.1.
Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phẩn tử ở Hình 7.1 :
- Nguyên tố Cl có hoá trị là I.
- Nguyên tố S có hoá trị là II.
- Nguyên tố P có hoá trị là III.
Luyện tập: Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H.
Nguyên tố X có hoá trị IV => 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 4 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H
2. QUY TẮC HOÁ TRỊ
Câu hỏi 3. Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.
Nhận xét :
- Trong phân tử nước, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố O, đểu bằng 2.
- Trong phân tử hydrogen chloride, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl, đều bằng 1.
- Trong phân tử alummnium chloride, nguyên tố Al có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl, đều bằng 3.
Luyện tập: Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O
Nguyên tố Ca có hoá trị II nên 1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 2 nguyên tử Cl ( vì nguyên tố Cl có hóa trị I) hoặc 2 nguyên tử O ( vì nguyên tố O có hóa trị II )
3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Câu hỏi 4. Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau :
Phân tử đơn chất | Công thức hoá học | Tên phân tử | Khối lượng phân tử |
| O3 | Oxygen | 48 amu |
| N2 | Nitrogen | 28 amu |
| F2 | Fluorine | 38 amu |
| Ne | Neon | 20 amu |
Câu hỏi 5. Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Tên và công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn:
Tên đơn chất kim loại | Công thức | Tên đơn chất phi kim | Công thức |
Sodium | Na | Cacbon | C |
Potassium | K | Phosphorus | P |
Câu hỏi 6. Em hãy hoàn thành bảng sau :
Tên hợp chất | Thành phần phân tử | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride | 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl | MgCl2 | 94 amu |
Aluminium oxide | 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O | Al2O3 | 102 amu |
Ammonia | 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H | NH3 | 17 amu |
Câu hỏi 7. Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3:
- Thành phần nguyên tố: gồm nguyên tử iron (Fe) và nguyên tử oxygen (O).
- Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O.
- Khối lượng phân tử: 56 x 2 + 16 x 3 = 160 amu.
Câu hỏi 8. Công thức hoá học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Công thức hoá học của một chất cho biết:
- Thành phần nguyên tố.
- Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tó có trong phân tử đó.
4. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
Câu hỏi 9. Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.
Luyện tập : Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate . Trong phosphoric acid nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất.
Tính:
- Hợp chất Al2O3:
%Al = KLNT(Al.2)KLPT(Al2O3) . 100% = 27.227.2+16.3 . 100% ≈ 52,94%
%O = KLNT(O.3)KLPT(Al2O3) . 100% = 16.327.2+16.3 . 100% ≈ 47,06%
- Hợp chất MgCl2:
%Mg = KLNT(Mg)KLPT(MgCl2) . 100% = 2424+35,5.2 . 100% ≈ 25,26%
%Cl = KLNT(Cl.2)KLPT(MgCl2) . 100% = 35,5.224+35,5.2 . 100% ≈ 74,74%
- Hợp chất Na2S:
%Na = KLNT(Na.2)KLPT(Na2S) . 100% = 23.223.2+32 . 100% ≈ 58.97%
% S= KLNT(S)KLPT(Na2S) . 100% = 3223.2+32 . 100% ≈ 41,03%
- Hợp chất (NH4)2CO3:
%N = KLNT(N.2)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 14.2(14+1.4).2+12+16.3 . 100% ≈ 29,2%
%H = KLNT(H.4.2)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 1.4.2(14+1.4).2+12+16.3 . 100% ≈ 8,3%
%C = KLNT(C)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 12(14+1.4).2+12+16.3 . 100% = 12.5%
%O = KLNT(O.3)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 16.3(14+1.4).2+12+16.3 . 100% = 50%
Luyện tập : Phân tử phosphoric acid có công thức : $H_{3}PO_{4}$
Khối lượng của phân tử $H_{3}PO_{4}$ là : 3.1 + 31.1+ 16.4 = 98
%H = $\frac{3.1}{98}$ . 100% = 3%
%H = $\frac{31.1}{98}$ . 100% =32%
%H = $\frac{16.4}{98}$ . 100% = 65%
=> Trong phosphoric acid nguyên tố Oxygen có phần trăm lớn nhất
5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Câu hỏi 10. Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Gọi công thức phân tử của X là AlxCy.
Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.
%Al = $\frac{KLNT(Al.x)}{KLPT (Al_{x}C_y)}$.100%= $\frac{27x}{144}$. 100%= 75%=> x = 4
%C = $\frac{KLNT(C.y)}{KLPT (Al_{x}C_y)}$.100% = $\frac{12y}{144}$. 100%= 25%=>y = 3
Vậy công thức phân tử của X là: Al4C3.
Luyện tập: Hợp chất (Y) có công thức FexOY, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y)
Ta có: %O = 100% - %Fe = 100% - 70% = 30%
%Fe = $\frac{KLNT(Fe.x)}{KLPT(Fe_xO_y)}$. 100% = $\frac{56.x}{160}$ . 100% = 70% => x = 2
%O = $\frac{KLNT(FO.y)}{KLPT(Fe_xO_y)}$ . 100% = $\frac{16.y}{160}$ . 100% = 30% => y = 3
Vậy công thức hoá học của hợp chất (Y) là: Fe2O3.
Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hoá học của (Z).
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).
Gọi công thức hoá học của (Z) là KaNbOc.
%K = $\frac{KLNT(K.a)}{KLPT(KaNbOc)}$ . 100% = $\frac{39.a}{101}$. 100% = 38,61% => a ≈ 1
%N = $\frac{KLNT(N.b)}{KLPT(KaNbOc)}$ . 100% = $\frac{14.b}{101}$. 100% = 13,86% => y ≈ 1
%O = $\frac{KLNT(O.c)}{KLPT(KaNbOc)}$. 100% = 16.c101 . 100% = 47,53% => y ≈ 3
Vậy công thức hoá học của (Z) là: KNO3.
Một số ứng dụng của KNO3 là:
Trong nông nghiệp:
- Được sử dụng như một dạng phân bón, cung cấp toàn bộ dinh dưỡng dạng đa lượng cần thiết cho cây phát triển.
- Là nguồn cung cấp kali cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô.
- Giúp đất giảm mặn, cải thiện tình hình sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng.
- Là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh và là một dạng chất nền để chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus.
Trong công nghiệp:
- Là nguyên liệu thô để sản xuất thuốc súng, pháo hoa và các loại thuốc nổ khác.
- Được sử dụng trong sản xuất bóng đèn ô tô, thủy tinh cường lực, thuốc lá,...
Trong y tế: dùng để sản xuất penicillin kali, rifampin và các loại thuốc khác.
Câu hỏi 11. Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố :
a) N trong phân tử NH3.
b) S trong phân tử SO2, SO3.
c) P trong phân tử P2O5.
Áp dụng công thứ (2), ta có:
- Hoá trị của nguyên tố N trong phân tử NH3 là: a . 1 = 1 . 3 => a = 3 = III.
- Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO2 là: a . 1 = 2 . 2 => a = 4 = IV.
- Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO3 là: a . 1 = 2 . 3 => a = 6 = VI.
- Hoá trị của nguyên tố P trong phân tử P2O5 là: a . 2 = 2 . 5 => a = 5 = V.
Luyện tập: Dựa vào Ví dụ 8,9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bơi:
a) potassium và sulfate.
b) aluminium và carbonate.
c) magnesium và nitrate.
Công thức hoá học của các hợp chất:
a) Gọi công thức hoá học chung là Kx(SO4)y.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => xy = III = 2 => x = 2, y = 1
=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi potassium và sulfate: K2SO4.
b) Gọi công thức hoá học chung là Alx(CO3)y.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II => xy = IIIII => x = 2, y = 3
=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium và carbonate: Al2(CO3)3.
c) Gọi công thức hoá học chung là Mgx(NO3)y.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . I => xy = III => x = 1, y = 2
=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium và nitrate: Mg(NO3)2
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hoá học của hợp chất (M).
Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.
Gọi công thức hoá học chung là Cax(SO4).
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => $\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{II}$ = 1 => x = 1, y = 1
=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi calcium và gốc sulfate: CaSO4.
Một số ứng dụng của thạch cao:
- Trong xây dựng: dùng làm trần nhà thạch cao, vách ngăn thạch cao hoặc những tấm la phong tạo tính thẩm mỹ cho công trình.
- Trong ngành mỹ thuật: sử dụng làm nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc.
- Trong y tế: người ta dùng thạch cao để bó bột cho trường hợp bị gãy tay, gãy chân hay các chấn thương liên quan đến xương.
BÀI TẬP
Câu hỏi 1. Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).
1. Viết công thức hoá học:
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => xy = III = 2 => x = 2, y = 1
=> Công thức hoá học: K2O.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium là MgxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => xy = IIII = 1 => x = 1, y = 1
=> Công thức hoá học: MgO.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium là AlxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II => xy = IIIII = 23 => x = 2, y = 3
=> Công thức hoá học: Al2O3.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus là PxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . V = y . II => xy = IIV = 25 => x = 2, y = 5
=> Công thức hoá học: P2O5.
Câu hỏi 2. Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hoá trị II) | Na2S | 78 amu |
Aluminium nitride (N hoá trị III) | AlN | 41 amu |
Copper (II) sulfate | CuSO4 | 160 amu |
Iron (III) hydroxide | Fe(OH)3 | 107 amu |
Câu hỏi 3. Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).
Gọi công thức hoá học của (T) là CaxCyOz.
%Ca = $\frac{KLNT(Ca.x)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}$. 100% = $\frac{40x}{100}$. 100% = 40% => x ≈ 1
%C = $\frac{KLNT(C.y)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}$ = $\frac{12y}{100}$. 100% = 12% => y ≈ 1
%O = $\frac{KLNT(O.z)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}$ = $\frac{16.c}{100}$. 100% = 48% => y ≈ 3
Vậy công thức hoá học của (T) là: CaCO3.
Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn giải bài tập 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết theo từng trang. Tham khảo tài liệu này giúp các em nhanh chóng chuẩn bị bài mới, trả lời những câu hỏi có liên quan tới bài học của mình.
Nếu thấy bộ hướng dẫn giải bài tập 7 Chân Trời Sáng Tạo của Giaibaitapsgk hữu ích thì đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác. Mong rằng bộ tài liệu sẽ giúp các em rút ngắn thời gian học tập mà vẫn có thể đạt được mục tiêu của bản thân. Chúc các em giành được điểm số cao trong những kì thi sắp tới!