Wave

Trắc nghiệm toán 6 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Kiến thức nằm trong 28 bài học đều được Giaibaitapsgk tổng hợp và biên soạn lại thành khoảng 20 câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi bộ đề tương ứng với một bài học trong chương trình Toán lớp 6 nên các em có thể nhanh chóng ôn tập kiến thức bất cứ thời điểm nào, bất cứ bài học nào. Đặc biệt chúng tôi còn cung cấp bộ đề trắc nghiệm ôn tập cuối năm giúp các em củng cố kiến thức và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 6 phép chia hết hai số nguyên quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1 : Kết quả của phép tính : (-56) : (-8) là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. -7
  • C. 8
  • D. -8

Câu 2: Tìm  giá trị của x biết: (−8).x=160

  • A. x= −9 
  • B. x = 5
  • C. x= −20
  • D. x=9

Câu 3 : Số -4 chia hết cho các số nguyên nào ?

  • A. 1,2,4
  • B. -1; -2; -4
  • C. -1;-2;-4;1;2;4
  • D. -1;-2;1;2

Câu 4: Cho x∈Z và (−215+x) ⋮ 6 thì đáp án nào sau đây đúng?

  • A. x chia 6 dư 5
  • B. x ⋮ 6
  • C. x chia 6 dư 11
  • D. Không kết luận được tính chia hết cho 6 của x

Câu 5: Chọn khẳng định sai.

  • A. Nếu a là bội của b thì b là ước của a
  • B. Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a
  • C. Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b
  • D. Nếu a là bội của b thì b không là ước của

Câu 6: Tập hợp các ước của -8 là:

  • A. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8} 
  • B. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}  
  • C. A = {1; 2; 4; 8} 
  • D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Câu 7: Chọn khẳng định sai.

  • A. Số 0 là bội của mọi số nguyên.
  • B. Nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b.
  • C. Các số -1 và 1 là ước của mọi số nguyên
  • D. Số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào.

Câu 8: Có bao nhiêu ước của -24

  • A. 9 
  • B. 16
  • C. 8  
  • D. 17 

Câu 9: Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:

  • A. 11
  • B. 6
  • C. – 6
  • D. – 11

Câu 10: Với giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −24.(x−5)=−192?

  • A. x= 96 
  • B. x= −13
  • C. x= −23
  • D. x = 13

Câu 11: Kết quả của phép tính 65 : (– 13) là:

  • A. – 13
  • B. 13
  • C. – 5
  • D. 5

Câu 12: Các bội của 6 là:

  • A. -1; 1; 6; -6  
  • B. 132; -132; 16
  • C. -6; 6; 0; 23; -23  
  • D. 0; 6; -6; 12; -12; ...

Câu 13: Cho a, b là các số nguyên và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

  • A. a là ước của b    
  • B. a là bội của b  
  • C. b là ước của a
  • D. Cả B, C đều đúng

Câu 14: Các bội của 6 là:

  • A. – 6; 6; 0; 23; – 23    
  • B. 0; 6; – 6; 12; –12; ...
  • C. – 1; 1; 6; – 6    
  • D. 132; – 132; 16

Câu 15: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:

  • A. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49} 
  • B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
  • C. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
  • D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; ...}

Câu 16: Tìm số nguyên x, biết: (– 5) . x = 45.

  • A. x = 5
  • B. x = 9
  • C. x = – 9
  • D. x = – 5

Câu 17: Tập hợp các ước của – 8 là:

  • A. A = {1; 2; 4; 8}    
  • B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}
  • C. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8} 
  • D. A = {0; 1; 2; 4; 8}

Câu 18: Tìm các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⋮ (x + 1)

  • A. x ∈ {-1; 0; 2; 3} 
  • B. x ∈ {-3; -2; 0; 1}
  • C. x ∈ {-3; 0; 1; 2}
  • D. x ∈ {-2; 0; 1; 3}

Câu 19: Cho tập hợp B = {x  | 6 ⁝ x}. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 12

Câu 20 : Kết quả của phép tính : 48 : (-12) là bao nhiêu ?

  • A. 4
  • B. -4
  • C. 3
  • D. -3

Câu 21: Cho số nguyên tố p. Số ước của p là:

  • A. 4 ước
  • B. 2 ước
  • C. 3 ước
  • D. 1 ước

Câu 22 : Kết quả của phép tính : -28:4 là bao nhiêu ?

  • A. 7
  • B. -7
  • C. 4
  • D.-4

Khám phá bộ đề trắc nghiệm Toán lớp 6Cánh Diều. Bộ tài liệu với hàng trăm câu hỏi theo sát từng bài học trong chương trình Toán 6 SGK Cánh Diều và có bài trắc nghiệm cuối học kì sẽ giúp các em ôn tập và tổng hợp kiến thức nhanh chóng.

Với những bạn muốn ôn tập kiến thức Toán 6 thì có thể tham khảo Đề cương ôn tập Toán lớp 6 do Giaibaitapsgk biên soạn. Không chỉ có đề cương mà chúng tôi còn cung cấp lời giải chi tiết, dựa vào đó các em học sinh có thể tham khảo cách làm và đối chiếu đáp án dễ dàng. Mong rằng những tài liệu do chúng tôi chia sẻ sẽ giúp các em ôn tập tốt, chuẩn bị sẵn sàng cho những kì thi sắp tới.