Wave

Giải toán 6 bài : Luyện tập chung trang 27

25 bài học trong chương trình sách giáo khoa đều được Giaibaitapsgk giải đáp chi tiết, cùng với đó là mục lục chi tiết theo 5 chương và bài học cụ thể giúp các em nhanh chóng tra cứu và đối chiếu đáp án bất cứ lúc nào. Không chỉ hướng dẫn giải phần bài tập luyện tập mà những câu hỏi liên quan đến bài giảng, tiếp cận vấn đề cũng được chúng tôi giải đáp chi tiết, dễ hiểu và dễ ứng dụng.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung trang 27 sgk toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1.50: Trang 27 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức:

a) 36 - 18 : 6

b) $2.3^{2}+24:6.2$

c) $2.3^{2}+24:(6.2)$


a) 36 - 18 : 6 = 36 - 3 = 33

b) $2.3^{2}+24:6.2$ = 2.9 + 4.2 = 18 + 8 = 26

c) $2.3^{2}+24:(6.2)$ = 2 . 9 + 24 : 12 = 18 + 2 = 20

Câu 1.51: Trang 27 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) $3^{3}:3^{2}$

b) $5^{4}:5^{2}$

c) $8^{3}.8^{2}$

d) $5^{4}.5^{3}:5^{2}$


a) $3^{3}:3^{2}=3^{3-2}=3$

b) $5^{4}:5^{2}=5^{4-2}=5^{2}$

c) $8^{3}.8^{2}=8^{3+2}=8^{5}$

d) $5^{4}.5^{3}:5^{2}=5^{4+3-2}=5^{5}$

Câu 1.52: Trang 27 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.


Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2.(a.b + b.c + a.c)

Khi a = 5cm, b = 4cm, c = 3cm thì diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    2.(5.4 + 4.3 + 5.3) = 94 (cm$^{2}$)

Câu 1.53: Trang 27 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính:

a) 110 - $7^{2}$ + 22 : 2

b) 9.($8^{2}$ - 15)

c) 5.8 - (17 + 8) : 5

d) 75 : 3 + 6.$9^{2}$


a) 110 - $7^{2}$ + 22 : 2 = 110 - 49 + 11 = 72

b) 9.($8^{2}$ - 15) = 9.(64 - 15) = 9.49 = 441

c) 5.8 - (17 + 8) : 5 = 40 - 25 : 5 = 40 - 5 = 35

d) 75 : 3 + 6.$9^{2}$ = 25 + 6.81 = 25 + 486 = 511

Tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Toán 6, bộ tài liệu giúp các em nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình. Đồng thời nắm được cách giải những dạng toán quen thuộc.

Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thường xuyên những tài liệu học tốt môn Toán 6 hấp dẫn khác ngoài giải Toán lớp 6 Kết Nối Tri Thức: Toán cơ bản và năng cao lớp 6, Toán Tiếng Anh 6,... Tham khảo bộ tài liệu sẽ giúp các em tiếp cận với những dạng toán nâng cao và trinh phục điểm 10 môn Toán trọn vẹn, cũng như thường xuyên ôn tập nắm chắc dạng Toán cơ bản.