Wave

[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Toàn bộ kiến thức trong SGK Toán lớp 6 tập 1, tập 2 đều được Giaibaitapsgk tổng hợp và biên soạn trong khoảng 20 câu hỏi trắc nghiệm. Với mục lục chia theo từng tuần học kèm theo chủ đề tương ứng giúp các em rút ngắn thời gian tra cứu và lựa chọn bộ đề để ôn tập. Tham khảo bộ đề này cũng giúp các em làm quen với hình thức thi trắc nghiệm hiệu quả.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không phải là phân số:

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{-8}{-9}$
  • C. $\frac{0}{4}$
  • D. $\frac{2,5}{-9,5}$

Câu 2: Viết phân số âm ba phần âm mười

  • A. $\frac{-3}{10}$
  • B. $\frac{3}{-10}$
  • C. $\frac{-3}{-10}$
  • D. -3,1

Câu 3: Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

  • A. $\frac{-58}{73}$
  • B. $\frac{58}{73}$
  • C. $\frac{73}{-58}$
  • D. $\frac{73}{58}$

Câu 4: Phân số $\frac{-9}{7}$ được đọc là:

  • A. Chín phần bảy
  • B. Âm bảy phần chín
  • C. Bảy phần chín
  • D. Âm chín phần bảy

Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?

  • A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm
  • B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương
  • C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{a}{0}$
  • B. $\frac{0}{a}$
  • C. $\frac{a}{1}$
  • D. $\frac{1}{a}$

Câu 7: Phân số nào dưới đây bằng với phân số $\frac{-2}{5}$?

  • A. $\frac{4}{10}$
  • B. $\frac{-6}{15}$
  • C. $\frac{6}{15}$
  • D. $\frac{-4}{10}$

Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{15}{90}$ = $\frac{15}{...}$

  • A. 20
  • B. -60
  • C. 60
  • D. 30

Câu 9: Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

  • A. $\frac{100}{20}$ (m2)
  • B. $\frac{20}{100}$ (m2)
  • C. $\frac{20}{10}$ (m2)
  • D. $\frac{20}{1000}$ (m2)

Câu 10: Tìm số nguyên x biết: $\frac{35}{15}$ = $\frac{x}{3}$ ?

  • A. x =  7
  • B. x = 5
  • C. x = 15
  • D. x = 6

Câu 11: Cho tập A = {-2; -3; 4; 6}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số cùng dấu với mẫu số?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 6

Câu 12: Cho tập A = {1; -2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số trái dấu với mẫu số?

  • A. 9

  • B. 6
  • C. 3
  • D. 12

Câu 13: Cho các phân số: $\frac{15}{60}$; $\frac{-7}{5}$; $\frac{6}{15}$; $\frac{28}{-20}$; $\frac{3}{12}$ 

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2

Câu 14: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thảo mãn $\frac{x}{5}$ = $\frac{3}{y}$ và x > y?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 15: Lớp 6A có 45 học sinh, số học sinh giỏi là 20 em, số học sinh khá là 15 em và số học sinh trung bình là 5 em. Hỏi số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

  • A. $\frac{1}{9}$               
  • B. $\frac{1}{3}$                   
  • C. $\frac{4}{9}$            
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 16: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thảo mãn $\frac{x}{6}$ = $\frac{y}{7}$ và x < y < 0?

  • A. 6
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 17: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để $\frac{9}{4n+1}$ đạt giá trị nguyên.

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 3

Câu 18: Tổng các số a, b, c thỏa mãn $\frac{6}{9}$ = $\frac{12}{a}$ = $\frac{b}{-54}$ = $\frac{-738}{c}$ là:

  • A. 1161
  • B. -1125
  • C. -1053
  • D. 1089

Câu 19: Cho biểu thức C = $\frac{11}{2n+1}$. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên

  • A. $n\epsilon {-6; -1;0; 5}$
  • B. $n\epsilon {-1; 5}$
  • C. $n\epsilon {0; 5}$
  • D. $n\epsilon {1; 11}$

Câu 20: Tìm x; y biết $\frac{x-4}{y-3}$ = $\frac{4}{3}$ và x – y = 5

  • A. x = 15; y = 5
  • B. x = 5; y = 15
  • C. x = 20; y = 15
  • D. x = 25; y = 10

Tham khảo hướng dẫn soạn và giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo. Mỗi câu hỏi trong sách giáo khoa từ phần khám phá, luyện tập đến vận dụng đều được chúng tôi giải đáp chi tiết. Sử dụng tài liệu giúp các em rút ngắn thời gian soạn và chuẩn bị bài mới.

Với những bạn muốn nâng cao khả năng Toán 6 của mình thì có thể tham khảo thêm Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán, BT thực hành Toán lớp 6 của chúng tôi. Mỗi bộ đề, phiếu bài tập của Giaibaitapsgk đều có lời giải đi kèm nên các em có thêm tham khảo cách làm bài và đối chiếu đáp án đúng bất cứ lúc nào.