Trắc nghiệm Toán 4 kết nối bài 60 Phép cộng phân số
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Kết Nối Tri Thức kèm đáp án chi tiết của Giaibaitapsgk được biên soạn theo từng bài trong sách giáo khoa. Do đó, các em học sinh có thể nhanh chóng tra cứu đáp án, lựa chọn bài để thực hành và ôn tập kiến thức. Sử dụng tài liệu này các em có thể nhanh chóng ôn tập kiến thức và làm quen với cách làm đề thi trắc nghiệm.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 60 Phép cộng phân số - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tính $\frac{1}{2}+\frac{5}{32}+\frac{3}{8}$
- A. $\frac{39}{32}$
- B. $\frac{35}{32}$
- C. $\frac{37}{32}$
D. $\frac{33}{32}$
Câu 2: Tính $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}$
- A. $\frac{5}{10}$
- C. $\frac{1}{2}$
C. 1
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 3: Tính $\frac{3}{7}+\frac{2}{7}$
A. $\frac{5}{7}$
- B. $\frac{5}{14}$
- C. $\frac{3}{14}$
- D. $\frac{2}{14}$
Câu 4: Tính $\frac{4}{11}+\frac{6}{11}=...$
A. $\frac{10}{11}$
- B. $\frac{12}{11}$
- C. $\frac{13}{11}$
- D. $\frac{9}{11}$
Câu 5: Tính rồi rút gọn $\frac{5}{12}+\frac{1}{4}$
A. $\frac{2}{3}$
- B. $\frac{3}{8}$
- C. $\frac{8}{12}$
- D. $\frac{6}{16}$
Câu 6: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:
- A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau
B. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên
- C. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau
- D. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau
Câu 7: Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được $\frac{7}{17}$ số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được $\frac{5}{17}$ số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho?
- A. $\frac{5}{17}$
- B. $\frac{5}{7}$
C. $\frac{12}{17}$
- D. $\frac{2}{17}$
Câu 8: Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng rau cải và diện tích trồng rau su hào bằng bao nhiêu phần diện tích vườn?
- A. $\frac{17}{5}$
- B. $\frac{12}{35}$
- C. $\frac{34}{35}$
D. $\frac{31}{35}$
Câu 9: Tính $5+\frac{2}{9}$
- A. $\frac{7}{9}$
- B. $\frac{43}{9}$
C. $\frac{47}{9}$
- D. $\frac{52}{9}$
Câu 10: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?
- A. Tính chất giao hoán
- B. Tính chất kết hợp
- C. Cộng với số 0
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 11: So sánh $\frac{1}{8}+\frac{3}{5}...\frac{1}{4}+\frac{7}{20}$
- A. <
B. >
- D. =
Câu 12: Tính $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=?$
- A. $\frac{6}{9}$
B. $\frac{7}{9$
- C. $\frac{10}{9}$
- D. $\frac{7}{19}$
Câu 13: Tính $\frac{3}{4}+\frac{5}{4}$
- A. $\frac{8}{8}$
- B. 1
- C. $\frac{8}{2}$
D. 2
Câu 14: Vườn hoa quả nhà bác An có $\frac{2}{5}$ diện tích trồng xoài, $\frac{3}{7}$ diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?
- A. $\frac{31}{35}$
- B. $\frac{28}{35}$
C. $\frac{29}{35}$
- D. $\frac{26}{35}$
Câu 15: Tính $\frac{2}{3}+\frac{5}{3}$
- A. $\frac{4}{3}$
- B. $\frac{2}{3}$
- C. $\frac{5}{3}$
D. $\frac{7}{3}$
Câu 16: Tính $\frac{6}{5}+\frac{9}{5}$
A. 3
- B. $\frac{3}{2}$
- C. $\frac{6}{10}$
- D. $\frac{9}{10}$
Câu 17: Tìm x, biết $x-\frac{3}{7}=\frac{4}{21}$
- A. $x=\frac{1}{4}$
B. $x=\frac{13}{21}$
- C. $x=\frac{17}{21}$
- D. $x=\frac{19}{21}$
Câu 18: Tính $(\frac{2}{3}+\frac{1}{2})+\frac{5}{2}$
- A. $\frac{6}{3}$
- B. $\frac{9}{3}$
- C. $\frac{5}{6}$
D. $\frac{11}{3}$
Câu 19: Tìm x, biết $x-\frac{3}{5}=\frac{9}{8}$
- A. $x=\frac{44}{40}$
- B. $x=\frac{53}{40}$
C. $x=\frac{69}{40}$
- D. $x=\frac{39}{40}$
Câu 20: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{7}$ bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
- A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{13}{21}$
- C. $\frac{3}{4}$
- D. $\frac{23}{21}$
Câu 21: Tính $\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}$
- A. $\frac{26}{27}$
B. 1
- C. $\frac{28}{27}$
- D. $\frac{19}{27}$
Câu 22: Tính $\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}$
A. $\frac{33}{35}$
- B. $\frac{11}{35}$
- C. $\frac{31}{25}$
- D. $\frac{31}{35}$
Câu 23: Tính $\frac{3}{8}+\frac{7}{8}$
A. $\frac{10}{8}$
- B. $\frac{2}{4}$
- C. $\frac{1}{2}$
- D. $\frac{7}{8}$
Câu 24: Tính $\frac{3}{4}+\frac{4}{5}$
- A. $\frac{7}{9}$
- B. $\frac{12}{9}$
- C. $\frac{29}{20}$
D. $\frac{31}{20}$
Câu 25: Tính $\frac{35}{25}+\frac{7}{25}$
- A. $\frac{4}{25}$
B. $\frac{42}{25}$
- D. $\frac{42}{50}$
- D. $\frac{35}{50}$
Câu 26: Hộp thứ nhất đựng $\frac{1}{4}$ kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất $\frac{3}{8}$ kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba $\frac{1}{5}$ kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
- A. $\frac{7}{5}$ kg
B. $\frac{17}{10}$ kg
- C. $\frac{27}{20}$ kg
- D. $\frac{67}{40}$ kg
Câu 27: So sánh: $\frac{7}{19}+\frac{2}{19} ... \frac{2}{19}+\frac{7}{19}$
- A. <
- B. >
C. =
Câu 28: Tính $\frac{8}{11}+\frac{2}{11}$
A. $\frac{10}{11}$
- B. $\frac{10}{22}$
- C. $\frac{5}{11}$
- D. $\frac{9}{11}$
Câu 29: Tính $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
- A. 1
- B. $\frac{12}{7}$
C. 2
- D. $\frac{7}{12}$
Câu 30: Tính và rút gọn $\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}$
- A. $\frac{44}{10}$
- B. $\frac{88}{20}$
- C. $\frac{88}{10}$
D. $\frac{22}{5}$
Xem thêm tài liệu giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết Nối Tri Thức để biết cách làm bài và giải toán nhanh chóng. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Đừng quên theo dõi website Giaibaitapsgk của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức Toán lớp 4 Kết Nối Tri Thức khác. Dựa vào đó các em học sinh có thể ôn tập kiến thức, nâng cao khả năng giải toán của bản thân. Chúc các em học tập tốt và giành được số điểm cao trong kì thi sắp tới.