Giải VBT bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Hướng dẫn giải: Giải VBT bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000, trang 6. Đây là vở bài tập nằm trong bộ toán 3 sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ có bài học tốt hơn.
1. Tính nhẩm:
8+2=
9+5=.......
38+2=
19+5=.......
98+2=
29+5=.......
10-3=
23-4=
50-3=
100-3=
13-4=
83-4.......
2. Đặt tính rồi tính:
49+25
63-58
37+63
637 + 151
524-219
362+418
3. Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc?
Bài giải
4. Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?
5.
a) Duy cắt được 9 ngôi sao, Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn Duy mấy ngôi sao
b) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con cá rô phi. Hỏi chú Tư thả số cá rô phi ít hớn số cá chép bao nhiêu con
8+2= 20
9+5= 14
38+2= 40
19+5= 24
98+2= 100
29+5= 34
10-3= 7
23-4= 19
50-3= 47
100-3= 197
13-4= 9
83-4= 79
49+257= 306
63-58= 5
37+63= 100
637 + 151= 788
524-219= 305
362+418= 780
3.
Minh còm số trang sách chưa đọc là:
148-75= 73 (trang)
Đáp số: 73 trang
4.
Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được số mét đường là:
457 + 125 = 582 (m)
Đáp số: 582 mét.
5.
a) Hiền cắt được nhiều hơn Duy số ngôi sao là:
11- 9= 2 (ngôi sao)
Đáp số: 2 ngôi sao
b) chú Tư thả số cá rô phi ít hớn số cá chép số con là:
241-38= 203 (con)
đáp ố 203 con