Wave

Giải tiếng việt 2 bài 14: Em học vẽ

Bộ tài liệu hướng dẫn soạn và làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức đủ cả tập 1, tập 2 và kiến thức nâng cao sẽ giúp các em học sinh hoàn thành tốt chương trình học. Đây cũng là tài liệu giúp bạn ôn tập và hoàn thành đề kiểm tra giữa kì, cuối kì và cuối năm một cách hiệu quả. Đây cũng là tài liệu giúp bạn nắm được những bài học trọng tâm trong chương trình Tiếng Việt lớp 2sách Kết Nối Tri Thức.

Hướng dẫn giải bài: Em học vẽ lớp 2 trang 58 sgk tiếng việt 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là sách giáo khoa mới được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

ĐỌC: EM HỌC VẼ

Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.

Trả lời câu hỏi: 

1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?

2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:

Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm? Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.


1. Bạn nhỏ vẽ ông trăng và cánh diều trong bức tranh bầu trời đêm.

2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có một con thuyền đang rẽ sóng ra khơi.

3. Khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây: Khổ thơ 4

4. Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao, ngõ-gió, trắng-thắm, xanh-lành, khơi-trời, đỏ-gió.

Luyện tập

1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật

2. Đặt 1 câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.

Mẫu: Bầu trời sao lung linh.

Viết

1. Nghe-viết: Em học vẽ (2 khổ thơ đầu)

2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a) Công cha, ___ĩa mẹ, ơn thầy.

b) Có công mài sắt, có __ày nên kim.

3. Chọn a hoặc b

Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật


Luyện tập

1. Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao

2. 

Ví dụ: Mùa hè tiếng ve râm ran.

Viết

2. 

a) Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.

b) Có công mài sắt, có ngày nên kim.

3. 

a) rùa, gió, dưa

b) bàn, bảng, đàn

Luyện tập

1. Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập

2. Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

Mẫu: Bút màu dùng để vẽ tranh.

3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hoặc dấm chấm hỏi thay cho ô vuông:

Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập

Luyện viết đoạn

1. Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng

Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập

2. Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ.


Luyện tập

1. Tên các đồ dùng có ở góc học tập: bàn, ghế, cặp sách, bút chì, bút màu, tranh, sách vở, đèn học.

2. Ví dụ: Sách dùng để đọc.

3. 

Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập

Luyện viết đoạn

1. 

 

  • Thước dùng để kẻ

  • Bút chì dùng để vẽ

  • Màu dùng để tô

  • Tẩy dùng để tẩy

  • Giấy dùng để vẽ

2. 

Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài có một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút chì được gắn một cục tẩy bé bé rất tiện dụng.

Tham khảo phương pháp giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết Nối Tri Thức trang 30, 44 tập 1 với đủ các tác phẩm quan trọng: Cô giáo lớp em, Cái trống trường em, Chuyện quả bầy, Bóp nát quả cam, Cây xấu hổ

Bộ tài liệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng Việt 2 sách Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk sẽ giúp các em giảm bớt áp lực học tập. Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức và bài tập hữu ích khác. Đây cũng là tư liệu hữu ích giúp các bậc phụ huynh đồng hành cùng con cái trong chương trình học tập.