Giải KTPL 11 cánh diều Bài 4 Việc làm.
Hướng dẫn giải toàn bộ bài giải sách bài tập (SBT) 11 Cánh diều. Cách hướng dẫn, trình bày lời giải chi tiết, dễ hiểu. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài để xem. Giải sách bài tập 11 Cánh diều
Bài 4 Việc làm., sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều . Bộ sách được biên soạn nhằm góp phần phát triển năng lực vận dụng tri thức cho các em. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi cá nhân cũng như nền kinh tế. Đối với mỗi cá nhân, việc làm tạo ra thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình. Đối với nền kinh tế, duy trì việc làm đầy đủ là một trong những mục tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng
Em hãy liệt kê những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay và chia sẻ với các bạn về việc làm mà em yêu thích
- Ngành công nghệ thông tin
- Ngành ngôn ngữ Anh
- Ngành quản trị kinh doanh
- Ngành marketing
KHÁM PHÁ
1. Khái niệm việc làm.
Thông tin 1:
6 tháng đầu năm 2022, số người từ 15 tuổi có việc làm là 50,3 triệu người, tăng 417 nghìn người so với cùng kì năm trước. Thu nhập bình quân tháng của người lao động là 6.5 triệu đồng, trong đó thu nhập bình quân tháng của người lao đọng làm việc trong ngành công nghiệp....
Thông tin 2:
Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài ( giai độan 2010 - 2017) của Uỷ ban về các vấn đề của xã hội của Quốc hội cho thấy, giai đoạn 2010 - 2017, cả nước có 821 862 người lao động...
Thông tin 3:
Tại Việt Nam, các loại hình kinh tế đêm đã được triển khai ở một số thành phố lớn thể hiện ở mô hình các khu chợ đêm, phố ăn đêm, các chuỗi cửa hàng tiện lợi 24/24, các tuyến phố đi bộ..... Các loại hình dịch vụ phong phú, đa dạng.......
a. Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào.
b. Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm.
c. Theo em, thế nào là việc làm?
a. Nội dung các thông tin trên cho thấy: việc làm bao gồm những hoạt động lao động mà:
+ Tạo ra thu nhập cho người lao động;
+ Không bị pháp luật nghiêm cấm;
+ Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: việc làm toàn thời gian; việc làm bán thời gian,…
+ Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
b. Người lao động nhận được tiền lương và các chính sách của nhà nước quy định cho người công nhân khi có việc làm.
c. Việc làm trước hết là vấn đề của mỗi cá nhân, xuất phát từ nhu cầu của bản thân nên tiến hành các hoạt động nhất định. Họ có thể tham gia công việc nào đó để được trả công hoặc tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm như dùng các tư liệu sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc tự làm những công việc cho hộ gia đình mình.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Việc làm là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra thu nhập.
b. Việc làm là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
c. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương và điều kiện làm việc.
d. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm ( người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
Nhận định đúng: a, b, d
Nhận định sai: c
Vì thông qua các thông tin về lao động, việc làm người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động về tuyển dụng lao động.
Câu hỏi 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
a. Em hãy đánh giá tương quan giữa lao động và việc làm trong trường hợp.
b. Em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc.
a. Tương quan giữa lao động và việc làm trong 2 trường hợp có sự chênh lệch nhất định với nhau. Số người lao động ở A đông hơn B nhưng vị trí làm việc thấp hơn B.
b. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc là sự tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Câu hỏi 3:Em hãy tìm hiểu thông tin trên thị trường việc làm tại nơi em sinh sống, xác định mục tiêu nghề nghiệp cho mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, xây dựng kế hoạch hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp trong tương lai và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Gợi ý: Học sinh có thể xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện theo các bước sau:
- Bước 1. Định hướng, lựa chọn ngành nghề
+ Xác định nhóm ngành nghề và nghề nghiệp cụ thể mà bản thân mong muốn làm trong tương lai.
+ Tìm hiểu các yêu cầu về: phẩm chất, năng lực… của ngành nghề đã lựa chọn.
+ Tìm hiểu các thông tin về các trường đào tạo liên quan đến ngành nghề đã lựa chọn.
+ Xác định những môn học liên quan đến ngành nghề đã lựa chọn.
- Bước 2. Đánh giá về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề đã lựa chọn
+ Tự đánh giá kết hợp với sự tham vấn ý kiến của người thân, bạn bè để thấy được: ưu điểm - hạn chế của bản thân.
+ So sánh ưu - nhược điểm của bản thân với những yêu cầu (về phẩm chất, năng lực) của ngành nghề đã lựa chọn.
- Bước 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch và biện pháp rèn luyện theo định hướng ngành nghề đã lựa chọn (theo mẫu dưới đây):
- Bước 4. Tự đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy tìm hiểu về tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống và chia sẻ thông tin với các bạn trong lớp.
Tình hình việc làm tại thành phố Hà Nội trong tháng 1/2023
- Theo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, trong tháng 1/2023, Thành phố đã giải quyết việc làm cho gần 13,8 nghìn người, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2022.
- Theo số liệu tổng hợp từ Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội cho thấy, trong tháng 1/2023, một số nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn như: Vận tải - logistics; Dịch vụ nhà hàng khách sạn, du lịch; Hoạt động kinh doanh bất động sản; Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng; Công nghệ - thông tin… với tổng nhu cầu tuyển dụng từ 100.000 - 120.000 vị trí việc làm.
- Cũng trong tháng 1/2023, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội đã tổ chức 20 phiên giao dịch việc làm, với 498 đơn vị, doanh nghiệp tham gia; tổng số nhu cầu tuyển dụng là 10.021 người; tổng số lao động được phỏng vấn là 4.038 lao động; số lao động được tuyển dụng tại phiên là 1.053 lao động.
Câu 2: Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi toạ đàm về xu hướng việc làm trong tương lai.
Gợi ý:
- Thời gian tổ chức: ….. giờ, ngày …./ tháng …./ năm 2023
- Địa điểm tổ chức: Lớp 11…. Trường THPT………
- Thành phần tham dự:
+ Ông/ bà: …………………. - khách mời tham gia buổi tọa đàm
+ Thầy/ cô ………… - cố vấn học tập môn giáo dục kinh tế và pháp luật
+ Tập thể các bạn học sinh lớp 11 ….. Trường THPT…………….
- Tiến trình chính của buổi tọa đàm bao gồm:
+ Phần I: giới thiệu khách mời và nội dung chính của buổi tọa đàm
+ Phần II: trao đổi, giao lưu với khách mời, cố vấn học tập và các bạn học sinh về nội dung tọa đàm.
+ Phần III: kết thúc buổi tọa đàm.
- Một số nội dung chính của buổi tọa đàm:
+ Nội dung 1: Thực trạng thị trường lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay.
+ Nội dung 2. Xu hướng việc làm ở Việt Nam trong tương lai.
+ Nội dung 3: Các bạn học sinh cần chuẩn bị những gì về kiến thức, kĩ năng… để đáp ứng được nhu cầu của thị trường việc làm trong tương lai.
2. Khái niệm thị trường việc làm
Thông tin 1: Trong 5 thánh đầu năm 2022, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp đã tổ chức 10 phiên giao dịch việc làm. NGoài ra, Sở đã phối hợp với ba doanh nghiệp có nhu cầu tuyển số lượng lao đôjng để tổ chức các phiên giao dịch.....
Thông tin 2: Sáng ngày 19/9, tại Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Nguyên, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn tổ chức phiên giao dịch việc làm trực tuyến. Tịa phiên giao dịch, có 83 doanh nghiệp tham gia với 11 523 chỉ tiêu việc làm tuyển dụng......
a. Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm?
b. Trong các chủ thể kinh tế đó, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?
a. Những chủ thể kinh tế tham gia vào phiên/ sàn giao dịch việc làm là:
+ Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… có nhu cầu tuyển dụng lao động.
+ Người lao động có nhu cầu tìm việc làm.
+ Các đơn vị trung gian như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
b. Trong các chủ thể kinh tế đó:
+ Bên tạo ra việc làm (bên cung) là: các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất…
+ Bên đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm (bên cầu) là: người lao động.
+ Bên trung gian là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…
3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm
Thông tin 1: Trong quý II năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 51,6 triệu người, tăng hơn 0.4 triệu người so với quý trước và tăng gần 0.6 triệu người so với cùng kì năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm là 50.5 triệu người, tăng 504.6 nghìn người.......
Thông tin 2: Luật việc làm năm 2013
Điều 23: Nộii dung thông tin thị trường lao động
1. Tình trạng, xu hướng việc làm
2. Thông tin về cung cầu lao động, biến động cung cầu lao động trên thị trường lao động
3. Thông tin về lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.......
a. Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022.
b. Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động?
c. Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì?
a. Thông tin 1 cho thấy: trong quý II năm 2022, ở Việt Nam, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm. Cụ thể:
+ Số cung lao động là: 51,6 triệu người.
+ Số lượng việc làm là: 50,5 triệu việc làm.
=> Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: gần 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp.
b. Thông tin về tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc kết nối thị trường việc làm với thị trường lao động; từ đó sẽ góp phần giảm tình trạng thất nghiệp. Cụ thể là:
+ Người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm được việc làm phù hợp.
+ Người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng được lao động phù hợp.
c. Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
+ Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.
Xem thêm lời giải chi tiết về các bài học trong bộ môn Kinh tế pháp luật 11 dưới đây
Đội ngũ giáo viên của Giaibaitapsgk tin rằng hướng dẫn giải bài tập Kinh tế pháp luật 11 Cánh Diều hay Kết Nối Tri Thức, Chân Trời Sáng Tạo đều giúp các em rút ngắn thời gian học tập. Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều tài liệu học tốt các môn học khác trong chương trình lớp 11 siêu hữu ích.