Wave

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 10 Sự chuyển hóa năng lượng và Enzym

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 Sự chuyển hóa năng lượng và Enzym - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại

  • dưới dạng điện năng
  • dưới dạng nhiệt
  • ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học
  • dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng

Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  • Là một hợp chất cao năng
  • Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  • Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  • Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
  • Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
  • Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  • Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

Câu 4: Cho các phân tử:

  1. ATP   
  2. ADP   
  3. AMP   
  4. N2O

Những phân tử mang liên kết cao năng là

  • (1), (2)
  • (1), (3)
  • (1), (2), (3)
  • (1), (2), (3), (4)

Câu 5: Enzim có bản chất là:

  • Prôtêin
  • Mônôsaccrit
  • Pôlisaccarit
  • Photpholipit

Câu 6: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

  • Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
  • Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
  • Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
  • Đây là liên kết mạnh

Câu 7: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

  1. Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
  2. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
  3. Vận chuyển các chất qua màng
  4. Sinh công cơ học

Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • (1), (3)
  • (1), (2), (3)
  • (2), (3), (4)
  • (1), (2)

Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

  • Cả 3 nhóm photphat
  • 2 liên kết photphat gần phân tử đường
  • 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
  • Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng

Câu 9: Enzym không có đặc điểm nào sau đây?

  • Hoạt tính xúc tác mạnh
  • Bị biến dổi sau phản ứng
  • Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao
  • Tính chuyên hoá cao.

Câu 10: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

  • Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
  • Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
  • Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
  • Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng

Câu 11: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

  1. ATP là một hợp chất cao năng
  2. ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
  3. ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
  4. Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

  • (1), (2), (3)
  • (2), (3), (4)
  • (3), (4)
  • (1), (2), (3), (4)

Câu 12: Nghiên cứu một số hoạt động sau

  1. Tổng hợp protein
  2. Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng
  3. Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
  4. Vận động viên đang nâng quả tạ
  5. Vận chuyển nước qua màng sinh chất

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?

  • 4
  • 3
  • 2
  • 1

Câu 13: Enzym có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng là vì enzym có đặc điểm:

  • Có tính chuyên hóa cao. 
  • Sử dụng năng lượng ATP.    
  • Có hoạt tính xúc tác mạnh. 
  • Thực hiện nhiều phản ứng trung gian

Câu 14: Enzvm có tính đặc hiệu cao là vì: 

  • Enzym là chất xúc tác sinh học được tạo ra ở tế bào có bản chất là prôtêin.
  • Enzvm có hoạt tính mạnh, xúc tác cho các phàn ứng hoá sinh ở trong tế  bào.
  • Enzym bị biến tính khi có nhiệt độ cao, pH thay đồi
  • Trung tâm hoạt động của enzym chỉ tương thích với loại cơ chất do nó xúc tác.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây nói lên tính chuvên hoá của enzym?  

  • Amilaza chỉ thuỷ phân được tinh bột, không thủy phân được xenllulôzơ
  • Trong 1 phút, một phân tử amilaza thuỷ phân dược 1 triệu phân tử amilôpectin
  • Amilaza chỉ thuỷ phân được tinh bột, không thuv phân được xenllulôzơ
  • Amilaza có hoạt tính xúc tác mạnh ở môi trường có pH từ 7 đến 8

Câu 16: Năng lượng trong tế bào tồn tại chủ yếu ở mấy dạng?

  • 1 dạng
  • 2 dạng
  • 3 dạng
  • 4 dạng

Câu 17: Năng lượng nào là năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học

  • Năng lượng nhiệt
  • Năng lượng điện
  • Năng lượng cơ học
  • Năng lượng hóa học

Câu 18: Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là

  • 3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.
  • 3 phân tử đường đêôxiribôzơ và 1 nhóm phôtphat,
  • 1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.
  • 1 phân tử đường đêôxiribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

Câu 19: Nhờ những đặc tính nào sau đây mà enzym có vai trò đặc biệt quan trọng đổi với sự sống?    

  1. Hoạt tính xúc tác phụ thuộc vào nhiệt độ và độ pH môi trường.
  2. Cỏ hoạt tính xúc tác mạnh và tính chuyên hoá cao.     
  3. Chịu sự điều hoà bởi các chất ức chế, chất hoạt hoá và ức chế ngược.
  4. Tiến hành xúc tác cho các phán ứng ờ điều kiện thường
  • 1,2,3
  • 2,3,4
  • 1,3,4
  • 1,2,4

Câu 20: Phân tử nào dự trữ năng lượng?

  • Tinh bột
  • Glycogen
  • Triglyceride
  • Cả ba đáp án trên đều đúng